Đề ôn tập cho học sinh lớp 3 trong thời gian nghỉ dịch

Họ và tên HS:………………….

MÔN TIẾNG VIỆT

ĐỀ 1

I – Bài tập về đọc hiểu

Thử tài

Ngày xưa có một cậu bé rất thông minh. Nhà vua muốn thử tài, bèn cho gọi cậu đến, bảo :

“ Ngươi hãy về lấy tro bếp bện cho ta một sợi dây thừng. Nếu làm được, ta sẽ thưởng”.

Cậu bé về nhờ mẹ chặt cây tre, chẻ nhỏ rồi bện thành một sợi dây thừng. Bện xong, cậu cuộn tròn sợi dây, đặt lên chiếc mâm đồng, phơi cho khô rồi đốt thành  tro. Khi lửa tắt, đám tro hiện rõ hình cuộn dây. Cậu đem dâng vua. Vua mừng lắm nhưng vẫn muốn thử tài lần nữa.

Lần này, vui sai quân đem chiếc sừng trâu cong như vòng thúng đưa cho cậu bé, bảo : “Ngươi hãy nắn thẳng chiếc sừng này cho ta. Nếu được, ta sẽ thưởng to”.

Cậu bé về nhà, bỏ sừng trâu vào cái chảo to, đổ đầy nước rồi ninh kĩ. Sừng trâu mềm ra và dễ uốn. Cậu lấy đoạn tre vót nhọn thọc vào sừng trâu rồi đem phơi khô. Khi rút đoạn tre, chiếc sừng trâu đã được uốn thẳng.

Thấy cậu bé thực sự thông minh, nhà vua bèn thưởng rất hậu và đưa cậu vào trường học để nuôi dạy thành tài.

( Phỏng theo Truyện cổ dân tộc Dao )

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

  1. Lần đầu, nhà vua giao việc gì để thử tài cậu bé ?

a- Lấy tre khô bện một sợi dây thừng

b- Lấy tre tươi bện một sợi dây thừng

c- Lấy tro bếp bện một sợi dây thừng

  1. Cậu bé làm thế nào để nắn thẳng chiếc sừng trâu ?

a- Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre buộc vào sừng, rồi đem phơi khô

b- Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre thọc vào sừng rồi đem phơi khô

c- Ninh sừng cho mềm, dùng tay nắn lại cho thẳng rồi đem phơi khô

  1. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ?

a- Ca ngợi cậu bé ngoan ngoãn

b- Ca ngợi cậu bé chăm chỉ

c- Ca ngợi cậu bé thông minh

  1. Qua câu chuyện, em hiểu thế nào là người có tài ?

a- Người có khả năng đặc biệt khi làm một việc nào đó

b- Người có thể làm được một việc đặc biệt khó khăn

c- Người có thể làm được một việc hơn hẳn người khác.

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu

Bài 1. Điền vào chỗ trống :

  1. a) l hoặc n

Anh ta …eo …ên …ưng chim. Chim đập cánh ba …ần mới …ên…ổi.

  1. b) an hoặc ang

Trời nắng ch….ch…. Tiếng tu hú gần xa r….r….

Bài 2. Gạch chân các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau bằng một gạch, từ chỉ sự vật bằng 2 gạch.

Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ dưới chân của đoàn quân khởi nghĩa. Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở thành hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.

Bài 3. Gạch chân các từ chỉ đặc điểm, tính chất trong đoạn sau:

Tiếng hát bay lượn trên mặt suối, tràn qua lớp cây rừng, bùng lên như ngọn lửa rực rờ giữa đêm rừng lạnh tối, làm cho lòng người chỉ huy ấm hẳn lên.

Bài 4. Đặt câu với mỗi từ sau:

– chăm chỉ:

……………………………………………………………………………………………………

– nhanh nhẹn:– thông minh:

…………………………………………………………………………………………………….

– ham học:

……………………………………………………………………………………………………….
a) Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.Bài 5.  Gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu văn sau :

( Vũ Tú Nam )

  1. b) Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú.


ĐỀ 2

I – Bài tập về đọc hiểu

Lời của cây

Khi đang là hạt

Cầm trong tay mình

Chưa gieo xuống đất

Hạt nằm lặng thinh.

 

Khi hạt nảy mầm

Nhứ lên giọt sữa

Mầm đã thì thầm

Ghé tai nghe rõ.

 

Mầm tròn nằm giữa

Vỏ hạt làm nôi

Nghe bàn tay vỗ

Nghe tiếng ru hời …

Khi cây đã thành

Nở vài lá bé

Là nghe màu xanh

Bắt đầu bập bẹ.

 

Rằng các bạn ơi

Cây chính là tôi

Nay mai sẽ lớn

Góp xanh đất trời.

 

( Trần Hữu Thung )

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

  1. Khi chưa gieo xuống đất, hạt cây thế nào ?

a- Hạt cây cựa quậy             b- Hạt cây nằm yên              c- Hạt cây thì thầm

  1. Khi hạt cây nảy mầm, ta nghe được những gì ?

a- Nghe bàn tay vỗ, nghe tiếng ru hời

b- Nghe bàn tay vỗ, nghe tiếng thì thầm

c- Nghe tiếng ru hời, nghe tiếng bập bẹ

  1. Khi đã nở vài lá bé xanh, cây bắt đầu thế nào ?

a- Thì thầm                b- Bập bẹ       c- Vỗ tay

  1. Theo em, ý chính của bài thơ là gì ?

a- Hạt nảy mầm, lớn lên để nghe những bàn tay vỗ và tiếng ru hời

b- Hạt nảy mầm, lớn thành cây để nở vài lá bé và bập bẹ màu xanh

c- Hạt nảy mầm, lớn lên thành cây để góp màu xanh cho đất trời

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1. Điền vào chỗ trống :

  1. a) êch hoặc uêch

– Em bé có cái mũi h………

– Căn nhà trống h…………

  1. b) uy hoặc uyu

– Đường đi khúc kh…., gồ ghề

– Cái áo có hàng kh …..rất đẹp

Bài 2. Gạch dưới các từ ngữ nói về trẻ em ( nhi đồng ) trong “Thư Trung thu” của Bác Hồ gửi các cháu thiếu nhi Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp.

( M : ngoan ngoãn )

Ai yêu các nhi đồng

Bằng Bác Hồ Chí Minh ?

Tính các cháu ngoan ngoãn

Mặt các cháu xinh xinh

Mong các cháu cố gắng

Thi đua học và hành

Tuổi nhỏ làm việc nhỏ

Tùy theo sức của mình,

Để tham gia kháng chiến,

Để giữ gìn hòa bình

Các cháu hãy xứng đáng

Cháu Bác Hồ Chí Minh.

Bài 3. Xác định các bộ phận của mỗi câu dưới đây và viết vào trong bảng :

  1. a) Bạn Thanh Mai là một học sinh xuất sắc của lớp 3A
  2. b) Chiếc cặp sách là đồ vật vô cùng thân thiết của em.
  3. c) Con trâu là người bạn quý của người nông dân.
Ai ( cái gì, con gì ) ? là gì ?
a) ……………………….

………………………….

………………………….

………………………….

b) ……………………….

………………………….

………………………….

………………………….

c) ……………………….

………………………….

………………………….

………………………….

 

MÔN TOÁN

ĐỀ 1

PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng

Câu 1. Số chín nghìn tám trăm mười hai viết là:

A. 92                B. 902                                   C. 9812 D.912

Câu 2. Số  liền trước số 7895 là:

A. 6895                 B. 8895                  C. 7894                    D. 7896

Câu 3. Chu vi hình vuông là 96 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:

A. 30cm                    B. 30cm           C. 24cm                   D. 48cm

Câu 4. Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?

A. 8 lần                                   B. 7 lần                                   C. 9 lần

Câu 5.  Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:

A. 102                                       B. 101                                      C. 123

Câu 6. Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là::

A. 210                                       B. 220                                       C. 120

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm):

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a. 2017+ 2195             b. 4309 – 815     c. 1305 x 7                 d. 1537: 3

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tính giá trị các biểu thức sau:

 (100 + 11 ) x 8;               132 x ( 37 – 29);             64 : ( 4 x 2);            120 : ( 36 : 6)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:

2 dam 4m = …….m;            7 hm 50 m =…….m ;              17 hm 5 dam = ……..dam

530 m = ….hm……m;          860m =……hm ….dam;            54 m = ……dam…m

Bài 4: Tìm X

X – (32+12) = 321      X + 124 = 351       X x  9 = 981       X : 7 = 143       312 : X = 6        

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Buổi sáng cửa hàng gạo của bà Ba bán được 126 kg gạo, buổi chiều số gạo bán được giảm 3 lần. Hỏi cả ngày cửa hàng bà Ba bán được bao nhiêu gạo?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 6: Lớp trưởng chia 1 hộp phấn to gồm 100 viên vào các hộp phấn nhỏ mỗi hộp 5 viên, sau đó bạn ấy lại phát số hộp phấn đó cho 4 tổ. Hỏi mỗi tổ nhận được bao nhiêu hộp phấn?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 


ĐỀ 2

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

a. 10 giờ 9 phút     B. 10 giờ 19 phút

2 giờ 10 phút  D. 10 giờ 2 phút

Câu 2: Giá trị của biểu thức 45 + 27 : 3 là:

a. 24            B. 36           C. 54            D. 55

Câu 3 : 3m 8cm =  …. cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

a. 38           B. 380             C. 308             D. 3800
Câu 4:Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50 cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét?

A.200 m                          C. 2 m B. 20 m     D. 2000 m

Câu 5: Hình MNPQ (Hình bên) có số góc vuông là:

A.1                B. 2               C. 3                 D. 4
Câu 6. Kết quả biểu thức 12356 + 62154 : 9 = ……

A.29262            B. 39262           C. 19262                          D. 18262

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm):

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a. 1624 + 3157              b. 517 – 333              c. 214 x3                    d. 533: 5

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm X:

a. X x 8 = 240 x3      b. X: 7 = 300 – 198      c. X – 271 = 729: 9

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

a. 103 x 5 – 243       b. 291 + 117 x 7              c. 210 –  927: 9

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 4: Điền dấu <; >; =

1kg….913g;             30dm….3000mm;               1/4 giờ….25 phút;     12hm…..10km

Bài 5:Trên xe buýt có 45 người. Tới bến thứ nhất có thêm 9 người lên xe. Tới bến thứ hai có 17 người xuống xe. Hỏi trên xe còn bao nhiêu người?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6 :a)Tìm chiều dài hình chữ nhật có nửa chu vi là 43 m, chiều rộng là19 m.

b)Tìm chiều rộng hình chữ nhật biết chu vi là 26 cm, chiều dài là 8 cm. 

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………